< Isaiah 58 >

1 [Yahweh said to me], “Shout loudly! Shout like [SIM] a loud trumpet! Shout to warn my Israeli people about their sins [DOU]!
“Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
2 They worship me every day; [they come to my temple because they say that] they are eager to know what I want them to do. They act as though they are a nation that does things that are righteous, who would never abandon their God. They request me to decide matters justly, and they delight to come to worship me.
Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
3 [They say], ‘We have (fasted/abstained from eating food) to please you, but you did not [RHQ] notice our doing that. We humbled ourselves, but you did not [RHQ] pay any attention!’ I will tell you why I did not pay attention. It is because when you fast, you do it only to please yourselves, and you act cruelly toward all your workers.
Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
4 You fast, but you also quarrel and fight [with each other] with your fists. [Doing things like that while] you fast will [certainly] not cause [me] to hear your prayers [where I am], high in heaven.
Kiêng ăn có gì tốt khi các ngươi cứ tranh chấp và cãi vã với nhau? Kiêng ăn cách này thì tiếng cầu nguyện của các ngươi sẽ không thấu đến Ta.
5 You [act as though] [IRO] you humble yourselves [RHQ] by bowing your heads like [SIM] [the tops of] reeds bend [when the wind blows], and you wear [RHQ] rough clothes and cover your heads with ashes [like people do when they are grieving]. That is what you do when you are fasting, but do you really think [RHQ] that will please me?
Các ngươi tự hạ mình bằng cách hành xác giả dối, cúi mọp đầu xuống như lau sậy trước gió. Các ngươi mặc bao bố rách nát, và vãi tro đầy mình. Có phải đây là điều các ngươi gọi là kiêng ăn? Các ngươi nghĩ rằng điều này sẽ làm vui lòng Chúa Hằng Hữu sao?
6 No, that is not the kind of fasting that I desire. What I really want [RHQ] is for you to free those who have been unjustly put in prison [DOU], and to encourage those who are (treated cruelly/oppressed); I want you to free those who have been oppressed in any way.
Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
7 I want you to [RHQ] share your food with those who are hungry and to allow those who have no houses to stay in your houses. Give clothes to those who do not have clothes, and do not hide from your relatives who need help from you.
Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’”
8 If you do those things, [what you do for others will be like] [SIM] a light that shines when it dawns. The troubles [that have been caused by your sins] will end quickly. Others will know about your righteous behavior, and with my glorious presence I will protect you from behind [like I protected the Israeli people when they left Egypt].
“Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
9 Then you will call out to me, and I will [quickly] answer [and say that I will help you].’ Stop (oppressing people/treating people cruelly); stop falsely accusing people; and stop saying evil [things about people].
Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
10 Give food to those who are hungry, and give to people who are afflicted/suffering the things that they need. [Your doing that will be like] [MET] a light that shines in the darkness; instead of doing evil to people [MET], [the good things that you do for them will be like] [SIM] sunshine at noontime.
Tận tâm cứu người đói, và an ủi những tâm hồn đau thương. Khi ấy ánh sáng ngươi sẽ chiếu rực giữa tối tăm, sự tối tăm chung quanh ngươi sẽ chiếu sáng như buổi trưa.
11 [I], Yahweh, will guide you continually, and I will give you good things to satisfy you. I will enable you to remain strong and healthy. You will be like [SIM] a garden that is well watered, like [SIM] a spring that never dries up.
Chúa Hằng Hữu sẽ dìu dắt ngươi mãi mãi, cho linh hồn ngươi sung mãn giữa mùa khô hạn, và phục hồi năng lực ngươi. Ngươi sẽ như vườn năng tưới, như suối nước không bao giờ khô cạn.
12 [Your people] will rebuild the cities that were destroyed long ago; they will build [houses] on top of the old foundations. People will say that you are the ones who are repairing the holes [in the city walls], and who are repairing the streets where people live.
Dòng dõi ngươi sẽ dựng lại các thành đổ nát. Rồi ngươi sẽ được gọi là người xây dựng các tường thành và là người phục hồi phố xá.
13 Do not travel [MTY] long distances on Sabbath/rest days, and on Sabbath days do not do only the things that you delight to do. Enjoy the Sabbath days, and consider them to be delightful. The Sabbath days are my holy days. Honor me, Yahweh, in everything that you do [on the Sabbath days]. Do not talk about and do things [only] to please yourselves. If you do all the things that I have just now told you to do,
Hãy giữ ngày Sa-bát. Không chiều theo sở thích trong ngày ấy, nhưng cứ vui thích ngày Sa-bát và ngợi ca hân hoan trong ngày thánh của Chúa Hằng Hữu. Tôn vinh ngày Sa-bát trong mọi việc ngươi làm, và không đi theo dục vọng mình hay nói lời phàm tục.
14 I will enable you to be joyful. I will greatly honor you; [I will honor you everywhere!] I will give to you the [blessings] that I gave to your ancestor Jacob. [Those things will surely happen because I], Yahweh, have said it.”
Khi ấy Chúa Hằng Hữu sẽ cho ngươi được vui thỏa trong Ngài. Ta sẽ khiến ngươi được tôn trọng và cho ngươi cơ nghiệp mà Ta đã hứa với Gia-cốp, tổ phụ ngươi, Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”

< Isaiah 58 >